Cách hạch toán nhập khẩu ủy thác theo thông tư 200 và thông tư 133

lop dao tao ke toan o thanh hoa

Doanh nghiệp kinh doanh hàng nhập khẩu chưa đủ điều kiện để nhà nước cấp phép thì

sẽ hoạt động theo hình thức nhận ủy thác. Vậy cách hạch toán đối với hình thức này như

thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé!

lop dao tao ke toan o thanh hoa
  1. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊNHẬN ỦY THÁC NHẬP KHẨU

Trình tự hạch toán:

  1. a) Khi nhận tiền do đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu chuyển đến để mở L/C:

– Nếu nhận bằng tiền Việt Nam, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 338 – Phải trả khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác).

– Nếu nhận bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1112, 1122) ( theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận tiền)

Có TK 338 – Phải trả khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác) (theo tỷ giá hối đoái thực

tế tại thời điểm nhận tiền).

  1. b) Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 244 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm chuyển tiền) (TT 200)

Nợ TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm chuyển tiền) (TT 133)

Có các TK 111(1112), 112 (1122) ( theo tỷ giá ghi sổ)

Nợ TK 635: lỗ tỷ giá ( hoặc Có TK 515: lãi tỷ giá).

  1. c) Khi nhận hàng nhập khẩu:

Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận ủy thác

nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng

loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán…,

không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Bảng cân đối kế toán.

Đào tạo kế toán tại Thanh Hóa
  1. d) Khi xuất trả hàng nhập khẩu cho bên giao ủy thác:

Khi xuất trả hàng cho bên giao ủy thác kế toán cũng theo dõi hàng xuất trên hệ thống quản trị

của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất

của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán…, không ghi nhận giá

trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Bảng cân đối kế toán.

đ) Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ủy thác nhập khẩu:

– Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người bán ở nước ngoài như một phần của khoản

thanh toán hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác) (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền

mua hàng nhập khẩu – theo tỷ giá thực tế)

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác) (trừ vào số tiền đã nhận

của bên giao ủy thác – theo tỷ lúc nhận tiền)

Có TK 244 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá lúc ký quỹ) (TT 200)

Có TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá lúc ký quỹ) (TT 133).

Nợ TK 635: lỗ tỷ giá (hoặc Có TK 515: lãi tỷ giá).

– Khi thanh toán cho người bán ở nước ngoài về số tiền phải trả cho hàng nhập khẩu ủy

thác sau khi trừ đi số tiền đã ký quỹ, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác) (nếu bên giao ủy thác chưa

ứng tiền mua hàng nhập khẩu – tỷ giá thực tế)

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác) (trừ vào số tiền đã

nhận của bên giao ủy thác – tỷ giá lúc nhận tiền)

Có TK 112 (1122), ,…(theo tỷ giá ghi sổ) (số tiền phải thanh toán thêm ngoài tiền đã ký quỹ)

Nợ TK 635: lỗ tỷ giá (hoặc Có TK 515: lãi tỷ giá).

– Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho bên uỷ thác

nhập khẩu: Khi nộp tiền vào NSNN, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết bên giao ủy thác) (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả khác (chi tiết bên giao ủy thác) (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

  1. e) Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ

vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 131, 111, 112,… (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

  1. g) Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động

nhận uỷ thác nhập khẩu(phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi, chi bốc xếp,

vận chuyển hàng…), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết bên giao ủy thác)

Có TK 111, 112,…

  1. h) Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác khi kết thúc giao dịch, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác)

Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác).

2. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ GIAO ỦY THÁC NHẬP KHẨU

Trình tự hạch toán:

  1. a) Khi trả trước một khoản tiền ủy thác mua hàng theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu cho

đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C, …

căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)

Có các TK 111, 112, …

Nợ TK 635: lỗ tỷ giá (hoặc Có TK 515: lãi tỷ giá) (nếu có).

  1. b) Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do bên nhận uỷ thác giao trả,

    kế toán thực hiện như đối với hàng nhập khẩu thông thường:

– Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu:

Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (trị giá hàng nhập khẩu theo tỷ giá thực tế )

Có TK 331 – Phải trả người bán (đơn vị nhận uỷ thác) (tiền phải trả cho bên nhận ủy thác)

– Khi nhận đượcthông báovề nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế BVMT

từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…

Có TK 333 ( 3332) – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 333 ( 3333) – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 3338 (33381) – Thuế bảo vệ môi trường.

– Khi nhận đượcthông báovề nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác,

bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:

+ Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

+ Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

– Khi nhận đượcchứng từ nộp thuếvào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản

ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 333 ( 33312, 3332, 3333, 33381): Ghi giảm nghĩa vụ phải nộp NSNN

Có các TK 111, 112 ( nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (đơn vị nhận uỷ thác) (nếu chưa thanh toán ngay tiền

thuế của hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)

Có TK 1388 – Phải thu khác (đơn vị nhận uỷ thác) ( ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy

thác để nộp các khoản thuế của hàng nhập khẩu).

Đào tạo kế toán tại Thanh Hóa
  1. c) Khi trả tiền cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và

  2. các chi phí liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu,

    căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)

Có các TK 111, 112, …

  1. d) Phí ủy thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác được tính vào giá trị hàng nhập khẩu:

+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (giá phí chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác).

+ Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… ( giá phí bao gồm thuế GTGT)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác).

đ) Khi thanh toán bù trừ cho bên nhận ủy thác:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng bên nhận ủy thác): Ghi giảm số tiền

hàng và các khoản bên nhận ủy thác đã trả hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng bên nhận ủy thác): Ghi giảm số tiền

phí, thuế, lệ phí bên nhận ủy thác đã chi hộ)

Có TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết cho từng bên nhận ủy thác): Ghi giảm số tiền đã ứng trước

Có các TK 111, 112: Số còn phải trả.

Trên đây là bài viết hướng dẫn cách hạch toán nhập khẩu ủy thác, chúc các bạn ứng dụng thành công!

Đào tạo kế toán tại Thanh Hóa

Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

Địa chỉ:

Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa

( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)

Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368

Đào tạo kế toán tại Thanh Hóa

Dia chi dao tao ke toan thuc hanh tot nhat o Thanh Hoa

Địa chỉ đào tạo kế toán thực hành tại Thanh Hóa

Địa chỉ đào tạo kế toán thực hành ở Thanh Hóa

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo