Hoc kế toán thực hành ở thanh hóa
Trường hợp tài sản thừa khi kiểm kê thì kế toán sẽ xử lý và hạch toán như thế nào? Bài viết sau đây kế toán ATC sẽ hướng dẫn bạn nhé!
Hồ sơ, tài liệu làm căn cứ hạch toán TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê.
Mọi trường hợp TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê, đều phải lập biên bản, xác định nguyên nhân và xử lý theo chế độ tài chính và quy chế tài chính của doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
– Biên bản kiểm kê tài sản cố định, kết luận của Hội đồng kiểm kê;
– Biên bản xử lý tài sản cố định thừa.
Phương pháp hạch toán kế toán tài sản cố định phát hiện thừa khi kiểm kê.
Căn cứ vào nguyên tắc kế toán các tài khoản liên quan; căn cứ vào kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản liên quan, KẾ TOÁN HÀ NỘI xin hướng dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về TSCĐ phát hiện thừa theo thông tư 200/2014/TT-BTC (TT200) và thông tư 133/2016/TT- BTC (TT133) như sau:
2.1. Nếu TSCĐ phát hiện thừado để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (TT 200)
Nợ TK 211 – Tài sản cố định (2111, 2113) (TT 133)
Có các TK 241, 331, 338, 411,…
2.2. Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng, chưa rõ nguyên nhân vàchờ quyết định xử lý:
– Phản ánh trị giá (nguyên giá) TSCĐ thừa, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (TT200)
Nợ TK 211 – Tài sản cố định (2111, 2113) (TT133)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
– Tùy theo nguyên nhân và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác(3388) (trả lại TSCĐ thừa) (TT 200&TT 133)
Có TK 711- Thu nhập khác (tính vào thu nhập TSCĐ thừa) (TT 200&TT 133)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118) (bổ sung nguồn vốn TSCĐ thừa) (TT 200&TT 133)
Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (tăng quỹ TSCĐ thừa) (TT 200&TT 133)
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (tăng nguồn kinh phí TSCĐ thừa) (TT 200).
Đồng thời, xác định mức độ hao mòn để phản ánh giá trị hao mòn và trích khấu hao bổ sung (đối với TSCĐ phải trích khấu hao), ghi:
Nợ các TK 627, 641, 642,…(TSCĐ dùng cho SXKD) (TT 200)
Nợ các TK 154, 642,…(TSCĐ dùng cho SXKD) (TT 133)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ ( 2141, 2143).
Hoặc ghi:
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TSCĐ dùng cho phúc lợi) (TT 200&TT 133)
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (TSCD dùng cho sự nghiệp, dự án) (TT 200)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141, 2143).
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách hạch toán tài sản thừa kiểm kê, chúc các bạn ứng dụng tốt nhé!
Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Trung tâm học kế toán thực hành tại Thanh Hóa
Noi dao tao ke toan thuc hanh o Thanh Hoa
Trung tâm học kế toán thực hành ở Thanh Hóa
Trung tam hoc ke toan thuc hanh tai Thanh Hoa