Trung tâm kế toán tại thanh hóa
Tài khoản 642 chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những gì? Cách hạch toán tài khoản này như thế nào? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của kế toán ATC nhé!
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho các nhân viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các khoản hỗ trợ khác
Nợ TK 6421;
Có TK 334, 3383, 3384, 3382, 3386.
Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 6422 (giá trị vật liệu xuất kho dùng/giá mua chưa thuế);
Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ);
Có TK 152 (giá vật liệu xuất kho dùng);
Có TK 111, 112, 242, 331… (tổng giá trị thanh toán).
Giá trị CCDC xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 6423 (giá trị CCDC xuất kho dùng/giá mua chưa thuế);
Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được KT);
Có TK 153 (giá trị CCDC xuất kho dùng);
Có TK 111, 112, 331… (tổng giá trị thanh toán).
Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp
Nợ TK 6424;
Có TK 214.
Thuế, phí và lệ phí phải nộp nhà nước
Nợ TK 6425;
Có TK 333, 111, 112…
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi; dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa và công trình xây dựng)
➤ Trích lập dự phòng bổ sung:
Nợ TK 6426;
Có TK 2293, 352.
➤ Hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK 2293, 352;
Có TK 6426.
Các chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện thoại, tiền thuê văn phòng, tiền điện, tiền nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ…
Nợ TK 6427 (giá mua chưa thuế GTGT);
Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ);
Có TK 111, 112, 331, 335… (tổng giá trị thanh toán).
Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý
➤ Trường hợp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
>> Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Nợ TK 642;
Có TK 335 (nếu việc sửa chữa đã được thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn);
Có TK 352 (nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải được bảo dưỡng, duy tu định kỳ).
>> Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh:
Nợ TK 335, 352 (giá mua chưa thuế GTGT);
Nợ TK 133 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ);
Có TK 111, 112, 152, 331, 241… (tổng giá trị).
➤ Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh:
Nợ TK 642;
Có TK 242.
Các chi phí khác chi bằng tiền
Các chi phí khác, bao gồm: hội nghị, tiếp khách, chi cho nhân viên, nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác:
Nợ TK 6428 (giá mua chưa thuế GTGT);
Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ);
Có TK 111, 112, 331… (tổng giá trị).
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (thuế GTGT không được khấu trừ);
Có TK 1331, 1332 (thuế GTGT không được khấu trừ).
Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ sử dụng cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642 (giá xuất kho để sử dụng);
Có TK 155, 156 (giá xuất kho để sử dụng);
Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai);
Có TK 3331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai).
Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh
Nợ TK 111, 112…;
Có TK 642.
Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần, các khoản nợ phải thu khó đòi được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp
Trung tam ke toan o Thanh Hoa
➤ Đối với các khoản nợ phải thu doanh nghiệp không có khả năng thu hồi được:
Nợ TK 111, 112, 331, 334 (khoản tổ chức, cá nhân phải bồi thường);
Nợ TK 2293 (khoản đã lập dự phòng);
Nợ TK 642 (khoản được tính vào chi phí);
Có TK 131, 138… (khoản nợ không thu hồi được).
➤ Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được doanh nghiệp bán theo giá thỏa thuận:
>> Trường hợp không lập dự phòng nợ phải thu:
Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận);
Nợ TK 642 (khoản tổn thất còn lại);
Có TK 131, 138… (khoản nợ phải thu quá hạn).
>> Trường hợp đã được lập dự phòng nợ phải thu:
Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận);
Nợ TK 2293 (khoản đã trích lập dự phòng);
Nợ TK 642 (khoản tổn thất còn lại);
Có TK 131, 138… (khoản nợ phải thu quá hạn).
➤ Đối với các khoản bị xuất toán, chi để biếu tặng, chi trả cho người lao động đã nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp:
Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường);
Nợ TK 642;
Có TK 353.
Phân bổ khoản lợi thế kinh doanh phát sinh từ việc cổ phần hóa
Nợ TK 642;
Có TK 242.
>> Lợi thế kinh doanh phát sinh được phân bổ dần tối đa không quá 3 năm.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911;
Có TK 642.
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 642, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
Chúc các bạn thành công!
Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Lớp đào tạo kế toán thuế tại Thanh Hóa
Trung tam ke toan thue tai Thanh Hoa
Lớp đào tạo kế toán uy tín tại Thanh Hóa
Nơi đào tạo kế toán thuế ở Thanh Hóa