Học kế toán thực tế tại thanh hóa
Bạn đã biết cách tính tiền thuế chậm nộp thuế TNDN – GTGT? Và cách hạch toán nghiệp
vụ này như thế nào chưa? Nếu muốn có câu trả lời mời bạn tham khảo bài viết này nhé!
Hạch toán tiền chậm nộp thuế TNCN
Hạch toán tiền chậm nộp thuế liên quan đến việc ghi nhận các khoản phạt
và lãi suất do nộp thuế không đúng hạn. Khi phát sinh tiền chậm nộp thuế, doanh nghiệp
cần ghi nhận khoản tiền này vào tài khoản chi phí để đảm bảo tính chính xác trong báo
cáo tài chính. Đồng thời, số tiền chậm nộp thuế sẽ được hạch toán vào tài khoản phải
nộp, đảm bảo việc thanh toán đúng hạn và tuân thủ quy định pháp luật. Dưới đây là
hướng dẫn hạch toán các khoản phạt chậm nộp thuế.
1.1 Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế TNCN
Khi nhận thông báo về việc xử phạt:
- Nợ tài khoản 811: Phí phạt chậm nộp thuế
- Có tài khoản 3339: Phí phạt chậm nộp thuế
Khi thanh toán phí phạt:
- Nợ tài khoản 3339: Phí phạt chậm nộp thuế
- Có tài khoản 111, 112: Chi phí phạt chậm nộp thuế
Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển chi phí phạt chậm nộp thuế:
- Nợ tài khoản 911: Lợi nhuận kinh doanh
- Có tài khoản 811: Chi phí phạt khác
1.2 Hạch toán tiền thuế truy thu thêm do chậm nộp thuế TNCN
Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Chi phí TNDN đang nợ (TK 8211)
Tiền thuế TNDN (TK 3334) được ghi nhận
Nộp vào ngân sách nhà nước:
Tiền thuế TNDN nợ (TK 3334)
Tiền thuế TNDN có (TK 111, 112)
Đóng thuế giá trị gia tăng (GTGT) bổ sung:
Chi phí khác (TK 811) đang nợ
Khoản tiền thuế GTGT phải nộp (TK 3331) được ghi nhận
Kết chuyển vào cuối kỳ kế toán:
Xác định kết quả kinh doanh (TK 911) đang nợ
Chi phí khác (TK 811) có
Nộp vào ngân sách nhà nước:
Khoản tiền thuế GTGT phải nộp (TK 3331)
Khoản tiền thuế GTGT phải nộp (TK 111, 112)
1.3 Hạch toán tiền thuế truy thu sau quyết toán do chậm nộp thuế TNCN
Hạch toán truy thu các loại thuế như sau:
Truy thu thuế GTGT:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp
Truy thu thuế TNDN:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3334: Tiền thuế TNDN phải nộp
Truy thu thuế TNCN:
Khấu trừ từ tiền lương người lao động:
Nợ TK 334: Khoản phải trả người lao động
Có TK 3335: Tiền thuế TNCN phải nộp
Do công ty phải trả:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 3335: Tiền thuế TNCN phải nộp
Hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGT
Hạch toán tiền chậm nộp thuế GTGTcó thể được thực hiện như sau:
Khi ghi nhận chi phí chậm nộp thuế GTGT:
Nợ TK 811 (Chi phí khác):Số tiền chậm nộp thuế GTGT.
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp):Số tiền chậm nộp thuế GTGT.
- Khi nộp tiền chậm nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp):Số tiền chậm nộp thuế GTGT.
Có TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng):Số tiền đã nộp.
Có TK 3335: 10 triệu đồng
Cách tính tiền chậm nộp thuế
Cách tính tiền chậm nộp thuế dựa trên số tiền thuế chưa nộp và số ngày chậm trễ so với hạn nộp quy định. Tiền chậm nộp được tính bằng cách nhân số tiền thuế chưa nộp với tỷ lệ lãi suất chậm nộp hàng tháng và số ngày chậm nộp, theo quy định của cơ quan thuế. Tỷ lệ lãi suất thường được xác định căn cứ vào mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
Cách tính tiền chậm nộp thuế được thực hiện như sau:
Trước ngày 1/1/2015:
Nếu số ngày chậm nộp < 90 ngày:
Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp.
Nếu số ngày chậm nộp > 90 ngày:
Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,07% x (Số ngày chậm nộp – 90 ngày).
Từ ngày 1/1/2015:
Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp.
Từ ngày 1/7/2016 trở đi:
Số tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp.
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là khoảng thời gian mà doanh nghiệp hoặc cá nhân phải hoàn tất nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Thời hạn này thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật hoặc thông báo của cơ quan thuế, như ngày cuối cùng của tháng, quý hoặc năm tài chính. Việc nộp thuế đúng hạn giúp tránh các khoản phạt và tiền chậm nộp, đồng thời đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
Nếu người nộp thuế tính thuế, thì phải nộp thuếtrước ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời điểm nộp hồ sơ khai thuế ban đầu có sai sót.
Việc không tuân thủ các khoảng thời gian này sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp bị xem là nộp chậm và phải tính và đưa vào sổ sách số tiền này.
Mức phạt chậm nộp tiền thuế TNCN – GTGT
Mức phạt chậm nộp tiền thuế được tính dựa trên số tiền thuế chưa nộp và thời gian chậm trễ. Phạt chậm nộp thường bao gồm khoản lãi suất theo tỷ lệ do cơ quan thuế quy định, được tính theo tháng hoặc năm trên số tiền thuế chưa nộp. Mức phạt có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, và việc chậm nộp có thể dẫn đến các biện pháp xử lý nghiêm ngặt hơn nếu tình trạng kéo dài.
Trước khi quyết định hạch toán tiền chậm nộp thuế, cần hiểu rõ về mức phạt và cách tính thời gian áp dụng phạt chậm nộp. Theo Điều 59 Khoản 2 của Luật Quản lý Thuế 2019, quy định như sau:
Mức phạt và thời gian tính phạt chậm nộp thuế được điều chỉnh như sau:
a) Mức phạt chậm nộp sẽ là 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
b) Thời gian tính phạt chậm nộp được tính liên tục từ ngày tiếp theo ngày mà số tiền chậm nộp được quy định tại Khoản 1 của Điều này đến ngày trước ngày mà số tiền thuế chậm nộp, số tiền thu hồi hoàn thuế, số tiền thuế tăng thêm, số tiền thuế ấn định, số tiền thuế chậm chuyển đã được nộp vào ngân sách nhà nước.
Theo quy định tạiKhoản 3 Điều 3 của Thông tư 130/2016/TT-BTC, số tiền phạt chậm nộp thuế được tính bằng mức0,03%/ngàytrên số tiền thuế chậm nộp.
Trên đây là cách tính tiền phạt chậm nộp TTNDN – GTGT, kế toán ATC chúc các bạn một ngày làm việc hiệu quả nhé!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Lớp kế toán tốt nhất tại Thanh Hóa
Dia chi hoc ke toan thuc hanh o Thanh Hoa