Tổng hợp các nghiệp vụ kế toán cơ bản cho người mới

Nơi dạy kế toán tại Thanh Hóa

Tổng Hợp Các Nghiệp Vụ Kế Toán Cơ Bản Cần Nắm Cho Người Mới

Doanh nghiệp thường phải đối mặt với nhiều vấn đề tài chính, công nợ và lương trong quá trình vận hành. Để xử lý các vấn đề này một cách nhanh chóng và hiệu quả, kế toán viên cần phải nắm vững các nghiệp vụ kế toán cơ bản.

  1. Nghiệp vụ kế toán là gì?

Nghiệp vụ kế toán là một yêu cầu chuyên môn cực kỳ quan trọng đối với các kế toán viên để đảm bảo quá trình làm việc chính xác, đóng góp vào việc quản lý tài chính của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nghiệp vụ kế toán bao gồm các công việc hàng ngày như quản lý tiền mặt, thu tiền bán hàng, chi tiền mua hàng, kê khai thuế, lập bút toán và báo cáo tài chính.

  1. Khi nào cần sử dụng nghiệp vụ kế toán

 

Nghiệp vụ kế toán là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp cần sử dụng nghiệp vụ kế toán:

  1. Lập báo cáo tài chính: Để theo dõi tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần phải thực hiện việc lập báo cáo tài chính bao gồm: báo cáo tài sản, báo cáo lãi lỗ, báo cáo dòng tiền và báo cáo vốn chủ sở hữu. Để lập các báo cáo này, cần phải có kiến thức về nghiệp vụ kế toán;
  2. Quản lý thuế: Nghiệp vụ kế toán cũng rất quan trọng trong quản lý thuế, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về thuế, thực hiện các nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc tính thuế, khai thuế và đóng thuế;
  3. Quản lý ngân sách: Kế toán cũng được sử dụng trong quản lý ngân sách của doanh nghiệp. Các hoạt động kinh doanh cần phải được lập kế hoạch và quản lý ngân sách để đảm bảo việc sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả;
  4. Kiểm toán: Nghiệp vụ kế toán cũng được sử dụng trong quá trình kiểm toán bởi các tổ chức độc lập. Việc thực hiện kiểm toán giúp xác định mức độ chính xác của các báo cáo tài chính và đưa ra những đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp;
  5. Quản lý tài sản: Nghiệp vụ kế toán còn được sử dụng để quản lý tài sản của doanh nghiệp. Việc theo dõi và cập nhật thông tin về tài sản giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định quản lý tài sản một cách hiệu quả.

Trên đây là một số trường hợp cần sử dụng nghiệp vụ kế toán. Tuy nhiên, kế toán cũng được sử dụng trong nhiều hoạt động khác của doanh nghiệp như quản lý chi phí, quản lý cơ cấu vốn, quản lý rủi ro tài chính,…

  1. Các nghiệp vụ kế toán cơ bản cần nắm vững cho người mới

Dưới đây là danh sách các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên cần phải am hiểu và nắm vững để thực hiện tốt công việc. Chúng tôi sẽ cung cấp bảng liệt kê các nghiệp vụ kế toán theo từng hạng mục như sau:

3.1. Nghiệp vụ kế toán mua hàng

Mua nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa, cho sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụKhi mua hàng hóa sử dụng ngay không qua khoThanh toán công nợ cho NCC
NợNợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642: Giá chưa bao gồm thuế

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào

Nợ TK 621, 623, 641, 642: Giá chưa bao gồm thuế, ghi nhận chi phí liên quan

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Nợ TK 331: Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp
Có TK 111, 112, 331: Giá trị thanh toán trên hóa đơnCó TK 111, 112, 331: Giá trị thanh toán trên hóa đơnCó TK 111, 112: Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp

3.2. Nghiệp vụ kế toán bán hàng

Ghi nhận giá vốn hàng bánGhi nhận doanh thu bán hàngThu tiền của khách hàng (kỳ trước hoặc khách thanh toán trước)
NợNợ TK 632: Giá vốn hàng bán tương ứngNợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơnNợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng thanh toán trước hoặc thanh toán kỳ trước
Có TK 156Có TK 511: Ghi nhận doanh thu chưa gồm thuế GTGT

Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra

Có TK 131

3.3. Nghiệp vụ kế toán CCDC

Khi mua CCDC nhập khoKhi xuất dùng CCDC
CCDC xuất dùng 1 lầnCCDC phân bổ nhiều lần
Khi xuất dùng CCDCKhi phân bổ CCDC
NợNợ TK 153

Nợ TK 1331

Nợ TK 154: CCDC dùng cho bộ phận sản xuất

Nợ TK 641: CCDC dùng cho bộ phận kinh doanh

Nợ TK 642: CCDC dùng cho bộ phận quản lý

Nợ TK 242Nợ TK 154: CCDC dùng cho bộ phận sản xuất

Nợ TK 641: CCDC dùng cho bộ phận kinh doanh

Nợ TK 642: CCDC dùng cho bộ phận quản lý

Có TK 111, 112, 331Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ sử dụngCó TK 153Có TK 242

3.4. Nghiệp vụ kế toán tài sản cố định

Hạch toán khi mua TSCĐTrích khấu hao TSCĐ định kỳThanh lý, nhượng bán TSCĐ
Xóa sổ TSCĐGhi nhận doanh thu thanh lý, nhượng bánSửa chữa TSCĐ trước khi thanh lý
NợNợ TK 211: Giá trị TSCĐ chưa thuế

Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCĐ

Nợ TK 154, 641, 642: Ghi nhận chi phí tương ứngNợ TK 214: Tổng giá trị TSCĐ đã khấu hao tính đến thời điểm thanh lý, nhượng bán

Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ

Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền thu được từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐNợ TK 811: Chi phí thanh lý TSCĐ

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị TSCĐ theo hóa đơnCó TK 214Có TK 211: Nguyên giá tài sảnCó TK 711: Giá bán TSCĐ

Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra của TSCĐ

Có TK 111, 112, 331: Số tiền sửa chữa TSCĐ

3.5. Nghiệp vụ kế toán lương và các khoản trích theo lương

Hạch toán chi phí lươngHạch toán chi phí bảo hiểm do doanh nghiệp chịuTrích các khoản trừ vào lương của người lao động (bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân)Thanh toán lương cho nhân viên sau khi trừ các khoản bảo hiểm, thuế TNCNDoanh nghiệp nộp các khoản bảo hiểm, thuế TNCN
NợNợ TK 154, 641, 642: Chi phí lương của bộ phận tương ứngNợ TK 154, 641, 642: Chi phí bảo hiểm của bộ phận tương ứngNợ TK 334: Trừ lương nhân viênNợ TK 334: Lương thực lĩnh = Tổng lương – Các khoản giảm trừ vào lươngNợ TK 3383

Nợ TK 3384

Nợ TK 3386

Nợ TK 3389

Có TK 334: Phải trả người lao động trong doanh nghiệpCó TK 3383

Có TK 3384

Có TK 3386

Có TK 3382

Có TK 3383

Có TK 3384

Nợ TK 3386

Có TK 3389

Có TK 111, 112: Thanh toán lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoảnCó TK 111, 112

3.6. Nghiệp vụ kế toán chiết khấu thanh toán

Đào tạo kế toán ở Thanh Hóa Doanh nghiệp thường phải đối mặt với nhiều vấn đề tài chính, công nợ và lương trong quá trình vận hành.
Nơi dạy kế toán tại Thanh Hóa
Bên muaBên bán
Hạch toán khi mua hàng hóaKhi được chiết khấuGhi nhận giá vốnGhi nhận doanh thuChiết khấu cho khách hàng
NợNợ TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa, vật liệu

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Giá trị được chiết khấuNợ TK 632Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bánNợ TK 635
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơnCó TK 711, 515: Ghi nhận vào doanh thu/thu nhậpCó TK 152, 153, 154, 155, 156Có TK 511: Doanh thu hàng bán

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, 131, 3388

3.7. Hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

Bên muaBên bán
Khi mua hàng hóaKhi nhận chiết khấu, giảm giáGhi nhận giá vốnGhi nhận doanh thuChiết khấu cho khách hàng
NợNợ TK 152, 153, 156

Nợ TK 133

Nợ TK 111, 112, 331, 1388: Tổng giá trị chiết khấu, giảm giáNợ TK 632Nợ TK 111, 112, 131Nợ TK 5211, 5213

Nợ TK 3331

Có TK 111, 112, 331Có TK 152, 153, 156: Giá trị vật liệu, hàng hóa được chiết khấu, giảm giá

Có TK 133

Có TK 152, 153, 154, 155, 156Có TK 511

Có TK 3331

Có TK 111, 112, 131, 3388

3.8. Nghiệp vụ kế toán hàng bán bị trả lại

Bên muaBên bán
Khi mua hàng hóaKhi trả lại hàngGhi nhận giá vốnGhi nhận doanh thuHạch toán hàng bị trả lạiHàng bị trả lại nhập kho
NợNợ TK 152, 153, 156: Giá trị vật liệu, hàng hóa

Nợ TK 133

Nợ TK 111, 112, 331, 1388Nợ TK 632Nợ TK 111, 112, 131Nợ TK 5212

Nợ TK 3331

Nợ TK 156
Có TK 111,112,331: Giá trị thanh toán trên hóa đơnCó TK 152, 153, 156: Giá trị hàng hóa trả lại

Có TK 1331

Có TK 152, 153, 154, 155, 156Có TK 511

Có TK 3331

Có TK 111, 112, 131, 3388Có TK 632

3.9. Nghiệp vụ kế toán hoa hồng đại lý

Hàng hóa xuất kho gửi đại lýHạch toán giá vốn của hàng gửi bánGhi nhận doanh thuHoa hồng cho đại lý
NợNợ TK 157Nợ TK 632Nợ TK 111, 112, 131Nợ TK 641
Có TK 155, 156Có TK 157Có TK 511

Có TK 3331

Có TK 111, 112, 131, 3388

3.9. Một số bút toán cuối kỳ

Cuối kỳ, kế toán cần thực hiện các bút toán sau:

 

  • Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương;
  • Hạch toán trích khấu hao TSCĐ;
  • Phân bổ chi phí trả trước;
  • Kết chuyển thuế GTGT, các khoản giảm trừ doanh thu;
  • Kết chuyển: doanh thu, chi phí, thu nhập khác, chi phí khác;
  • Hạch toán tiền thuế TNDN tạm tính;
  • Kết chuyển chi phí thuế TNDN, kết chuyển lãi lỗ cuối năm.

Tạm kết

Nắm vững nghiệp vụ kế toán cơ bản là một phần quan trọng cho những người mới bắt đầu theo đuổi lĩnh vực kế toán. Bên cạnh đó, việc áp dụng đúng quy trình, các quy định của pháp luật và đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong việc kê khai báo cáo tài chính là yếu tố không thể thiếu trong công tác kế toán. Vì vậy, hãy đặt nền tảng vững chắc cho bản thân bằng việc học tập kiên trì và cầu tiến, để trở thành những chuyên gia kế toán chuyên nghiệp trong tương lai.

Bài viết trên chúng tôi đã mang đến cho bạn những thông tin thú vị.

Nghề kế toán sẽ có những điều thú vị riêng nếu như bạn có đủ đam mê với nghề.

Nếu muốn theo đuổi nghề này, bạn có thể tham khảo chương trình học của trung tâm đào tạo kế toán thực tế ATC.

Đây là một trong những địa chỉ đáng tin cậy và nhận được nhiều đánh giá tích cực về công tác dạy – học.

Chúc bạn thành công!

 

—————————————–

Liên hệ Chuyên viên Tư vấn:

TRUNG TÂM KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC- THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

 

Hotline: 0961.815.368 | 0948.815.368

Địa chỉ: Số 01A45 Đại Lộ Lê Lợi – P.Đông Hương – TP Thanh Hóa (Mặt đường đại lộ Lê Lợi, Cách Bưu Điện Tỉnh 1km về phía Đông hướng đi BigC)

Thử tìm hiểu nha!

Các bạn quan tâm đến khóa học kế toán của ATC vui lòng xem chi tiết khóa học:

Trung tâm dạy kế toán ở Thanh Hóa

Trung tâm học kế toán ở Thanh Hóa

Lớp kế toán tổng hợp tại Thanh Hóa

Đào tạo kế toán ở Thanh Hóa Doanh nghiệp thường phải đối mặt với nhiều vấn đề tài chính, công nợ và lương trong quá trình vận hành.
Nơi dạy kế toán tại Thanh Hóa

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo